Sữa mẹ luôn là thức ăn tốt nhất cho sức khỏe của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. sữa friso gold Nga số 1 (400g) bổ sung DHA, ARA, Đạm Whey, chất béo, chất xơ dinh dưỡng, các vitamin và khoáng chất hỗ trợ hệ tiêu hóa, tăng sức đề kháng cho bé phát triển chiều cao, trí não.
Thành phần
Sữa tách béo, sữa lỏng được khử khoáng, dầu thực vật, lactose, Galacto-oligosaccharide, Malodextrin, đạm whey, citrate canxi, canxi cacbonat, dầu cá, Cholin bitartreta, Canxi phot phat, Natri clorua, Kali clorua, Taurine (một trong những acid amin), Sắt sunfat, Canxi hidroxyt, Kẽm sunfat, Citydine-5’- acid monophosphoric, DL-α- tocophelyl acetate. L-Ascorbyl palmitate, Disodium uridine-5’- monophosphate, nicotinamide, Kali hydroxyt, adenosine-5’-monophosphoric acid , Disodium guanosine-5’- monophosphate, Caldium D pantothenate, Disodium inosine-5’- monophosphate, sunfat curic, acid xitric, axetat Retinyl, Thianin hydrocholodie, Pyridoxine hydrocholodie, Sunfat Mangan, acid Folic, Kali lođua, Natri Selen, Phytomenadione, D-Biotin, Vitamin D2.
Cân nặng của trẻ/ độ tuổi | Số lần cho ăn/ngày | Nước (ml) | Số muỗng |
<3 kg / 0-2 tuần | 7 | 60 | 2 |
3-4 kg /2-4 tuần | 6 | 90 | 3 |
4-5 kg/1-2 tháng | 6-May | 120 | 4 |
5-6kg/2-4 tháng | 5 | 150 | 5 |
>6kg />4 tháng | 5 | 180 | 6 |
Một muỗng lường khoảng 4,3gr. Để chuẩn bị 100ml sữa cho trẻ pha 3 muỗng lường sữa vào 90ml nước.
- Rửa sạch tay và đồ dùng, sử dụng nước sạch. Nấu sôi dụng cụ trong 3’.
- Đun nước sôi và để nguội xuống khoảng 40 độ C
- Đổ nước vào bình sữa
- Cho 1 muỗng lượng sữa tương ứng với 30ml nước.
- Khuấy và lắc đều đến khi bột hòa tan
- Kiểm tra nhiệt độ và cho trẻ ăn khi Friso Gold Nga 1 còn ấm
- Sử dụng trong vòng 1 tiếng sau khi pha sữa
- Không ăn lại sữa thừa trước đó.
- Việc chuẩn bị, bảo quản và sử dụng Friso Nga số 1 không phù hợp có thể gây nguy hại đến sức khỏe của trẻ nhỏ.
- Luôn luôn giữ môi trường làm việc sạch sẽ và gọn gàng.
- Luôn luôn giữ cho muỗng khô ráo và sạch sẽ bên trong hộp sữa.
- Sử dụng nắp hộp nhựa để đóng chặt hộp sữa.
- Cất giữ ở nơi khô ráo và mát mẻ (nhưng không được để trong tủ lạnh)
- Nên sử dụng trong vòng 4 tuần sau khi mở hộp.
Thành phần trung bình | Trong 100g bột | 100 ml sữa đã pha | Thành phần trung bình | Trong 100g bột | 100 ml sữa đã pha |
Giá trị Năng lượng | 510 | 66 | |||
Chất Đạm | Kali | 500 | 65 | ||
Đạm sữa | 10.6 | 1.4 | Clorua | 320 | 42 |
Chất béo | 27 | 3.5 | Magiê | 46 | 6 |
Acid Hữu cơ | 480 | 467 | Kẽm | 4.6 | 0.6 |
α – acid Hữu cơ | 53 | 62 | I-ốt | 77 | 10 |
DHA | 53 | 6.9 | Mangan | 130 | 17 |
ARA | 55.8 | 6.9 | Selen | 19 | 2.5 |
Acid Linoleic / Tổng acid béo | 53.4 | 14% | Vitamin | ||
Carbohydrates | Vitamin A | 540 | 70 | ||
Đường sữa | 7.3 | Vitamin D3 | 9.3 | 1.2 | |
Maltodextrin | 2.4 | 6.9 | Vitamin E | 6.7 | 0.87 |
Chất xơ dinh dưỡng | 1.9 | 0.31 | Vitamin K1 | 39 | 5.1 |
Galato-oligosaccharides | Vitamin B1 | 450 | 59 | ||
Độ ẩm | 1.9 | 0.25 | Vitamin B2 | 700 | 91 |
Chất khoáng (ash) | ≤3.0 | 0.25 | Niacin | 3600 | 470 |
Canxi | 2.4 | 0.3 | Vitamin B6 | 300 | 39 |
Photpho | 385 | 50 | Acid Folic | 80 | 10 |
Tỉ lệ Ca/P | 230 | 30 | Vitamin B5 | 2500 | 325 |
Sắt | 1.7 | 1.7 | Vitamin B12 | 1.2 | 0.16 |
Đồng | 6 | 0.78 | Biotin | 11 | 1.4 |
Natri | 385 | 50 | Vitamin C | 70 | 9.1 |
155 | 20 | Nucleotides | 25 | 3.3 | |
AMP | 3.7 | 0.48 | |||
CMP | 12 | 1.6 | |||
GMP | 2.3 | 0.3 | |||
IMP | 1.6 | 0.21 | |||
UMP | 5.1 | 0.66 | |||
Taurine | 46 | 6 | |||
Cholin | 105 | 14 | |||
L- carnitine | 15 | 2 | |||
Inositol | 30 | 3.9 | |||
Osmalarity | 280 | MOCM | |||
Osmalality | 310 | MOCM |
Những chuyên gia về dinh dưỡng của Friso chúng tôi từng nghiên cứu về quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ trong nhiều năm. Chúng tôi áp dụng kiến thức này để không ngừng củng cố sản phẩm của chúng tôi. Mỗi sản phẩm Friso được phát triển nhằm cung cấp sự kết nối chất dinh dưỡng để đảm bảo cho trẻ phát triển toàn diện.
Friso là một trong những thương hiệu sữa hàng đầu tại Hà Lan, trực thuộc tập đoàn thực phẩm Royal FrieslandFoods, với hơn 130 kinh nghiệm hoạt động trên toàn thế giới. Từ những nghiên cứu và tìm hiểu.......Xem thêm